Thực đơn
Hệ_động_vật_Ấn_Độ Tổng quanẤn Độ hiện có hơn 515 khu bảo tồn động vật hoang dã và 99 công viên quốc gia trải rộng và dài trên khắp đất nước. Quốc gia này có những loài động vật hoang dã xây nên danh tiếng ở đất nước này bao gồm hổ Bengal, voi châu Á, cá sấu, tê giác Ấn Độ, sư tử châu Á, trăn, sói, cáo và gấu. Ấn Độ không chỉ nổi tiếng với những ngôi đền kỳ vĩ thờ các vị thần Hindu giáo và Hồi giáo mà còn là quê hương của nhiều động vật quý hiếm nhất thế giới. Ấn Độ có nền văn hóa phong phú của các khu rừng hoang dã và các loài động vật kỳ lạ như hổ, rắn hổ mang chúa, và những loài hoang dã khác. Chúng còn ảnh hưởng rất lớn đến văn hóa Ấn Độ.
Các nhóm động vật ở Ấn ĐộNhóm động vật | Trên thế giới | Ấn Độ | % ở Ấn |
PROTISTA | |||
Protozoa | 31250 | 2577 | 8.24 |
Tổng (Protista) | 31250 | 2577 | 8.24 |
ĐỘNG VẬT | |||
Mesozoa | 71 | 10 | 14.08 |
Porifera | 4562 | 486 | 10.65 |
Cnidaria | 9916 | 842 | 8.49 |
Ctenophora | 100 | 12 | 12 |
Platyhelminthes | 17500 | 1622 | 9.27 |
Nemertinea | 600 | ||
Rotifera | 2500 | 330 | 13.2 |
Gastrotricha | 3000 | 100 | 3.33 |
Kinorhyncha | 100 | 10 | 10 |
Nematoda | 30000 | 2850 | 9.5 |
Nematomorpha | 250 | ||
Acanthocephala | 800 | 229 | 28.62 |
Sipuncula | 145 | 35 | 24.14 |
Mollusca | 66535 | 5070 | 7.62 |
Echiura | 127 | 43 | 33.86 |
Annelida | 12700 | 840 | 6.61 |
Onychophora | 100 | 1 | 1 |
Arthropoda | 987949 | 68389 | 6.9 |
Crustacea | 35534 | 2934 | 8.26 |
Insecta | 853000 | 53400 | 6.83 |
Arachnida | 73440 | 7.9 | |
Pycnogonida | 600 | 2.67 | |
Pauropoda | 360 | ||
Chilopoda | 3000 | 100 | 3.33 |
Diplopoda | 7500 | 162 | 2.16 |
Symphyla | 120 | 4 | 3.33 |
Merostomata | 4 | 2 | 50 |
Phoronida | 11 | 3 | 27.27 |
Bryozoa (Ectoprocta) | 4000 | 200 | 5 |
Endoprocta | 60 | 10 | 16.66 |
Brachiopoda | 300 | 3 | 1 |
Pogonophora | 80 | ||
Praipulida | 8 | ||
Pentastomida | 70 | ||
Chaetognatha | 111 | 30 | 27.02 |
Tardigrada | 514 | 30 | 5.83 |
Echinodermata | 6223 | 765 | 12.29 |
Hemichordata | 120 | 12 | 10 |
Chordata | 48451 | 4952 | 10.22 |
Protochordata (Cephalochordata+Urochordata) | 2106 | 119 | 5.65 |
Pisces | 21723 | 2546 | 11.72 |
Amphibia | 7533 | 350 | 4.63 |
Reptilia | 5817 | 456 | 7.84 |
Aves | 9026 | 1232 | 13.66 |
Mammalia | 4629 | 390 | 8.42 |
Tổng động vật | 1196903 | 868741 | 7.25 |
Tổng chung (Protosticta+Animalia) | 1228153 | 871318 | 7.09 |
Vì nạn phá rừng, mất nơi sinh sống và thiếu con mồi, nhiều động vật hoang dã Ấn Độ thường lai vãng đến các ngôi làng để tìm mồi và tấn công người. Gấu đen Á Châu, rắn cạp nong và hổ Bengal là một số động vật hoang dã nguy hiểm nhất của Ấn Độ. Đa số các cuộc tấn công của động vật hoang dã xảy ra là do con người xen vào nơi sinh sống của chúng. Tất cả động vật đều bảo vệ lãnh thổ bằng cách chống lại những kẻ xâm nhập lãnh địa của chúng. Ấn Độ là một trong những nước có nền văn hóa từ rất lâu đời. Vùng đất này có nhiều cực hạn, thời tiết khắc nghiệt, những con số khổng lồ và thiên nhiên hoang dã vô cùng. Ở đây, kích thước không nói lên mức độ nguy hiểm hay an toàn. Có loài chỉ bé bằng lòng bàn tay, có loài lớn vô cùng. Tất cả đều tiến hóa phương thức tài tình để săn, tự vệ, giết chóc. Chúng tấn công theo cách khác thường và nguy hiểm.
Thực đơn
Hệ_động_vật_Ấn_Độ Tổng quanLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Hệ_động_vật_Ấn_Độ http://www.ibin.co.in/ http://oldwww.wii.gov.in/envis/database.html http://oldwww.wii.gov.in/envis/species_database.ht... http://envis.nic.in/ffc.asp http://edugreen.teri.res.in/explore/maps/biodivin.... http://www.biodiversityofindia.org http://www.biodiversityofindia.org/index.php?title... http://www.ecoheritage.cpreec.org/index.php http://www.zeroextinction.org/search_form_country.... https://web.archive.org/web/20051215055249/http://...